Ứng Dụng

Hệ Thống Giám Sát Cảnh Báo Từ Xa

1. Sơ đồ hoạt động của hệ thống Có 2 tùy chọn 1.1. Chỉ cảnh báo SMS 1.1.1. Mô hình hệ thống 1.1.2. Trạm: 1. Gắn 1 thiết bị giám sát GSM RTU (Remote Terminal Unit). 2. Thiết bị có các cổng I/O để giám sát trạng thái Trạm : 1.Cổng Digital input phát hiệu tín hiệu số ON/OFF : ví dụ tắt mở nguồn cấp, cửa, báo cháy, báo khói, rò điện … 2.Cổng Analog input phát hiệu tín hiệu tương tự: ví dụ nhiệt độ, dòng rò … 3.Cổng Digital output : kích hoạt cảnh báo tại chổ như báo chuông, có thể cắt nguồn thông qua relay. 4.Module GSM cho phép kết nối về Trung tâm qua mạng GSM dùng GPRS và/hoặc SMS. Dữ liệu truyền về Trung tâm theo định kỳ thời gian hoặc khi có cảnh báo từ các cổng I/O trên. 1. Thiết bị có tích hợp relay qua cổng output có thể ngắt nguồn khi có rò điện. 2. Thiết bị có tích hợp loa/chuông để báo động tại chổ qua cổng output. 1.1.3. Người sử dụng: Khi có một sự cố từ một cảm biến/tiếp điểm từ trạm bất kỳ, chương trình gửi tin nhắn SMS đến máy điện thoại của người quản lý. Nội dung tin nhắn có thể tùy biến theo yêu cầu và chứa đủ thông tin về thời gian, tiếp điểm xảy ra sự cố. Chú ý: theo chuẩn SMS, chiều dài 1 tin nhắn tối đa 160 ký tự ASCII, nếu tin nhắn dài hơn sẽ tự động chia nhỏ. 1.2. Cảnh báo SMS kết hợp truyền dữ liệu GPRS để lưu trữ, xem lại và lập báo cáo 1.2.1. Mô hình hệ thống 1.2.2. Trạm 1. Gắn 1 thiết bị giám sát GSM RTU (Remote Terminal Unit). 2. Thiết bị có các cổng I/O để giám sát trạng thái Trạm : 1.Cổng Digital input phát hiệu tín hiệu số ON/OFF : ví dụ tắt mở nguồn cấp, cửa, báo cháy, báo khói, rò điện … 2.Cổng Analog input phát hiệu tín hiệu tương tự: ví dụ nhiệt độ, dòng rò … 3.Cổng Digital output : kích hoạt cảnh báo tại chổ như báo chuông, có thể cắt nguồn thông qua relay. 4.Module GSM cho phép kết nối về Trung tâm qua mạng GSM dùng GPRS và/hoặc SMS. Dữ liệu truyền về Trung tâm theo định kỳ thời gian hoặc khi có cảnh báo từ các cổng I/O trên. 1. Thiết bị có tích hợp relay qua cổng output có thể ngắt nguồn khi có rò điện. 2. Thiết bị có tích hợp loa/chuông để báo động tại chổ qua cổng output. 1.2.3. Máy chủ trung tâm: a) Nhận dữ liệu giám sát từ GSM/GPS RTU bằng 1 máy chủ TCP. Lưu trữ thông tin vào Database. b) Ứng dụng tại trung tâm sẽ phân tích và hiển thị trên màn hình giám sát về tình trạng của các Trạm. c) Kết hợp với bản đồ số GIS, cho phép xem bản đồ phân bố các Trạm trên toàn hệ thống và trạng thái tức thời của từng Trạm. d) Khi có cảnh báo, thiết bị gửi tín hiệu về Trung tâm. Chương trình ứng dụng chạy tại Trung tâm nhận cảnh báo sẽ hiển thị ngay trên màn hình giám sát và có thể báo qua loa. e) Đồng thời chương trình ứng dụng có thể nhắn tin cảnh báo SMS đến người quản lý trong danh sách số điện thoại đã cấu hình sẵn. f) Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống xem các báo cáo tình trạng chi tiết theo từng ngày. Các báo cáo tổng hợp cho phép thống kê theo tháng, quý và năm. 1.2.4. Người sử dụng: 1. Nhân viên giám sát hệ thống truy cập vào Web site máy chủ Trung tâm để cập nhập thông tin về toàn bộ các Trạm cần theo dõi. Việc kết hợp với bản đồ số GIS cho cái nhìn toàn diện và trực quan về tình hình phân bổ các Trạm. 2. Hàng ngày nhân viên giám sát hệ thống truy cập vào Web site máy chủ Trung tâm, theo dõi qua màn hình giám sát tình trạng. Khi có một sự cố từ 1 trạm bất kỳ, chương trình sẽ hiển thị cảnh báo trên màn hình. Đồng thời chương trình cũng gửi tin nhắn SMS đến máy điện thoại của người quản lý. 3. Với giao diện Web, người quản lý và lãnh đạo có thể truy cập từ bất cứ đâu và bất cứ khi nào để xem tình trạng và các báo cáo thống kê về hệ thống Trạm. 1.2.5. Môi trường truyền dữ liệu: a) Thiết bị GSM RTU cho phép gửi dữ liệu 2 chiều với trung tâm qua đường truyền GPRS. Thiết bị sử dụng SIM điện thoại giống như một điện thoại thông thường, không phụ thuộc vào kết nối mạng Internet tại Trạm. b) Cảnh báo SMS hoặc điện thoại sẽ dùng GSM modem từ máy chủ Trung tâm. 1.2.6. Chức năng chương trình: 1.2.6.1. Login/Logout : Login : đăng nhập vào hệ thống. Logout: Thoát khỏi hệ thống. 1.2.6.2. Quản lý tài khoản cá nhân: Cập nhật các thông tin cá nhân. Đổi mật khẩu 1.2.6.3. Quản lý User: Thêm, sửa, xóa các user con. Cấp quyền cho user con quản lý nhóm Trạm theo khu vực, theo chức vụ. v.v… 1.2.6.4. Quản lý Trạm: Thêm, sửa, xóa thông tin Trạm. Quản lý lịch sử bảo hành bảo trì các Trạm. Quản lý cảnh báo: quản lý các cổng I/O cho thiết bị GPS/GSM RTU. Theo dõi trạng thái các Trạm: Tình trạng hiện tại : điện nguồn, rò điện hay không. Nhận cảnh báo nếu Trạm bị mất nguồn, bị rò điện Phát cảnh báo tại Trạm qua loa/chuông khi cần báo động. Các cảnh báo hiển thị trên màn hình và qua tin nhắn SMS. Báo cáo thống kê

Giới Thiệu Một Số Ứng Dụng Email Marketing

1. Giới thiệu Khi muốn giới thiệu sản phẩm hay dịch vụ đến khách hàng thì doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều hình thức quảng cáo Marketing khác nhau (Tivi, WiFi, Web, Email, …). Và một trong những hình thức được sử dụng rất hiệu quả đó là sử dụng hình thức quảng cáo thông qua Email-Marketing. Email-Marketing là một chủ đề rất rộng, nó mang lại rất nhiều lợi ích nếu doanh nghiệp biết và tận dụng hình thức này một cách tối ưu nhất. Trong giới thiệu này, chúng tôi xin chia sẻ một số ứng dụng Email-Marketing hiện nay có thể mang đến cho doanh nghiệp. 2. Một số ứng dụng Email-Marketing 2.1. Benchmark Web site : https://www.benchmarkemail.com Chính sách miễn phí (Free): Unlimited Subscriber 250 Emails per month Tính phí (Pricing): Pricing Benchmark Email là ứng dụng có khả năng phân nhóm Email giúp đạt đúng mục tiêu trong các chiến dịch Marketing cho doanh nghiệp. Hiện nay, ứng dụng này còn có thể tùy biến Email, giúp tạo ra những Email đặc biệt cho chiến lược Marketing của doanh nghiệp. 2.2. Vertical Response Web site: https://www.getresponse.com Tính phí (Pricing): https://secure.getresponse.com Doanh nghiệp có thể tạo các chiến dịch bằng cách sử dụng mã HTML hoặc loại văn bản đơn giản. Đây là phần mềm khá khó sử dụng. Tuy nhiên, khi đã làm quen và thông thạo, doanh nghiệp có thể nhanh chóng tạo ra các chiến lược Marketing cho mình một cách dễ dàng. 2.3. MailChimp Web site:  https://mailchimp.com Chính sách miễn phí (Free): Sử dụng gói miễn phí của Mailchimp doanh nghiệp có thể đạt đến 2000 email cho những người theo dõi và gửi đến 12000 email/tháng. Ngoài ra, còn các gói tính phí theo tháng ở rất nhiều mức giá khác nhau từ vài USD đến vài nghìn hoặc hơn tùy vào nhu cầu gửi số lượng email. Tính phí (Pricing): https://mailchimp.com/pricing Mailchimp có thể nói là một trong những hệ thống Email-Marketing phổ biến nhất trên thế giới. Hiện nay, đã có hơn 10 triệu user là cá nhân và doanh nghiệp đang sử dụng. Thống kê ước tính của Mailchimp gửi đi khoảng 10 tỉ email/tháng. Mailchimp phát triển trên nền Web và Mobile. Một sổ đặc tính nổi trội của MailChimp: tự động trả lời, theo dõi thư bị trả lại, theo dõi quá trình click người nhận, … 2.4. Constant Contact Web site: https://www.constantcontact.com Miễn phí (Free): Miễn phí tháng đầu tiên Tính phí (Pricing): Khoảng 20USD/tháng Constant Contact là một trong những dịch vụ Email-Marketing phát triển nhanh nhất trên thế giới. Đây cũng là dịch vụ Email-Marketing có giao diện thân thiện và dễ sử dụng nhất. Doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý danh sách email, địa chỉ liên hệ, mẫu email và nhiều hơn thế nữa. Mỗi tài khoản có thể truy cập theo dõi, giám sát và báo cáo nhanh chóng. Constant Contact với rất nhiều tính năng người dùng. 2.5. Email-Marketing của Mekongwave Bộ giải pháp Email-Marketing của Mekongwave dựa trên nền tảng Amazon Simple Email Service (Amazon SES), nhà cung cấp dịch vụ số một thế giới. Mekongwave Email-Marketing với đầy đủ các chức năng cần thiết, cho phép doanh nghiệp có thể nhập hàng loạt (import) và quản lý email, tự động đăng ký (subscribe), tạo các chiến dịch quảng cáo (campaign), trả lời tự động (autoresponder) một cách dễ dàng. Việc tích hợp và sử dụng nền tảng Amazon SES, hệ thống Email-Marketing cho tỉ lệ phân phối (delivery) tốt hơn, khả năng vào Inbox cao tuyệt đối. Bên cạnh đó, tốc độ và số lượng email gửi hàng ngày của Amazon SES là hàng đầu thế giới, doanh nghiệp có thể gửi hàng trăm ngàn email mỗi ngày, thậm chí cao hơn nếu có nhu cầu. Chính sách miễn phí (Free): Sử dụng gói thử nghiệm miễn phí lần đầu cho số lượng 2000 email. Tính phí (Pricing): Các gói tính phí theo tháng hay theo chiến dịch (campaign) ở rất nhiều mức giá khác nhau một cách linh hoạt. 3. Kết luận Nếu doanh nghiệp chỉ gửi số lượng năm trong khoảng từ vài trăm đến một vài nghìn địa chỉ email, Mailchimp hay GetResponse là lựa chọn tốt để làm Email Marketing. Tuy nhiên, nếu gửi với số lượng email lớn, thì cần xem xét đến các giải pháp khác nhằm để tiết kiệm về thời gian và chi phí hơn, đó là Email-Marketing của Mekongwave. Với nhiều kinh nghiệm trong lãnh vực này, có thể nói Mekongwave cùng với các đối tác sẵn sàng cung cấp bộ giải pháp về Email-Marketing đến khách hàng ngay khi có yêu cầu, bao gồm các tuỳ biến theo từng chiến dịch tiếp thị.

Email Marketing Để Thu Hút Học Sinh-Sinh Viên

Email-Marketing là một công cụ marketing tuyệt vời trong thời đại số mà không có tổ chức giáo dục nào có thể bỏ qua vì tính hiệu quả của nó. Đối với các trường, cùng với mô hình tự chủ đang được triển khai rộng khắp, rõ ràng quan điểm giáo dục cũng là một dịch vụ đã và đang phổ biến trong xã hội. Do đó, với Email-Marketing, nhà trường có thể quảng bá các lãnh vực, ngành học và các điểm mạnh cùng các loại hình dịch vụ giáo dục đào tạo của mình một cách nhanh chóng, đồng thời xây dựng mối quan hệ với người học cùng với việc xây dựng thương hiệu của trường, … với chi phí thấp nhất. Cụ thể, các lợi ích mà Email-Marketing mang lại cho Trường là: 1. Tiết kiệm chi phí và điều chỉnh linh hoạt Có nhiều kênh quảng bá như quảng cáo thông qua truyền hình, báo giấy, tìm kiếm (search engine), mạng xã hội, …  Hầu hết các kênh này tốn khá nhiều chi phí. Trong khi đó chi phí dành cho Email-Marketing là thấp hơn nhiều. Hơn nữa, thông thường các chiến dịch Email-Marketing có thể điều chỉnh linh hoạt. Đối với nhà trường, thường ngân sách cho marketing không nhiều, nên Email-Marketing là lựa chọn hợp lý nhất. 2. Tiếp cận tốt và hướng đúng mục tiêu Với sự phát triển của mạng Internet và sự phổ biến của hòm thư điện tử, gần như ai cũng đều sở hữu một địa chỉ email cho riêng mình, nên tỷ lệ thành công trong tiếp thị bằng Email-Marketing là rất cao. Đặc biệt, Email-Marketing cho phép nhà trường gửi những nội dung liên quan đến các đối tượng có mục tiêu cụ thể dựa trên mối quan tâm và sở thích, ở đây là đối tượng học sinh, sinh viên và gia đình. Với danh sách địa chỉ email đã sàng lọc tốt thì việc quảng bá về nhà trường thông qua kênh Email-Marketing sẽ thu hút đúng và chính xác đối tượng cần quảng bá. 3. Nhanh chóng, hiệu quả Nếu sử dụng các công cụ gửi email chuyên nghiệp, nhà trường có thể gửi email rất nhanh và có thể đảm bảo email luôn vào inbox của người học hoặc gia đình. Trong một chiến dịch, nhà trường có thể gửi hàng chục ngàn/hàng trăm ngàn email đến người nhận. Bên cạnh đó, hoạt động này lại tiết kiệm thời gian thao tác (chủ yếu trên máy tính) và có thể thực hiện hằng ngày (không gò bó về thời gian). Cần chú ý một yếu tố quan trọng hàng đầu là nội dung email, sao cho vừa thu hút người dùng nhưng cũng tránh các từ khóa nhạy cảm dễ bị các hệ thống chống spam lọc. 4. Thống kê chi tiết để đo lường, thống kê và đánh giá Một số dữ liệu trong Email-Marketing mà nhà trường có thể dùng để thống kê, đánh giá là: Số thư bị trả lại Số thư được mở ra Số thư được trả lời Số lần click chuột vào một liên kết trong email Qua đó nhà trường có thể thống kê, đánh giá hiệu quả của từng chiến dịch Email-Marketing, đúng với mức độ quan tâm và tương tác phản hồi từ người nhận.

viVietnamese